
Vacxin phối hợp
Ở Việt Nam hiện có những loại vacxin phối hợp nào, phòng được bao nhiêu bệnh?".
Các loại vacxin phối hợp đang được sử dụng tại Việt Nam bao gồm:
• Vacxin nhị liên (phòng 2 bệnh): DTvax phòng bạch hầu, uốn ván.
• Vacxin tam liên (phòng 3 bệnh): DTC (hoặc DTP) phòng bạch hầu, uốn ván, ho gà; Trimovax phòng sởi, quai bị và rubella.
• Vacxin tứ liên (phòng 4 bệnh): Tetracoq phòng bạch hầu, uốn ván, ho gà và bại liệt.
Mới đây, Bộ Y tế cho phép sử dụng tại Việt Nam 2 loại vacxin phối hợp mới:
• Vacxin ngũ liên (phòng 5 bệnh) PentAct-Hib: Có tác dụng phòng các bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và các bệnh do vi trùng Haemofilius Influenza B gây ra (viêm màng não mủ, viêm phổi, viêm nắp thanh quản, nhiễm trùng máu... ).
• Vacxin tứ liên TetrAct-Hib: Phòng các bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà và các bệnh do Haemofilius Influenza B gây ra.
Theo Sài Gòn Tiếp Thị
Chủng ngừa và chủng ngừa nhắc lại
Để đảm bảo sức khoẻ cho con mình, bạn nên theo dõi lịch chích ngừa.
Ngoài ra, việc chích ngừa nhắc lại phải theo đúng thời gian quy định thì mới có hiệu quả.
Engerix B | |||||||||||
SS | 1th | 2th | 3th | 4th | 6th | 7th | 12th | 15th | 18th | 5tuổi | NHẮC |
L1 | L2 | | | | L3 | | | | | | L4: 5 năm sau L1 |
ACT-HIB | |||||||||||
SS | 1th | 2th | 3th | 4th | 6th | 7th | 12th | 15th | 18th | 5tuổi | NHẮC |
| | L1 | L2 | L3 |
L1 |
L2 |
1liều | | | | L4: 12th sau L3 |
MENINGO A+ C | |||||||||||
SS | 1th | 2th | 3th | 4th | 6th | 7th | 12th | 15th | 18th | 5tuổi | NHẮC |
| | | | | | | | | 1liều | |
|
TETRACOQ (BH-UV-HG-BL) | |||||||||||
SS | 1th | 2th | 3th | 4th | 6th | 7th | 12th | 15th | 18th | 5tuổi | NHẮC |
| | L1 | L2 | L3 | | | | | | | L4: 16-18 tháng |
MMR | |||||||||||
SS | 1th | 2th | 3th | 4th | 6th | 7th | 12th | 15th | 18th | 5tuổi | NHẮC |
| | | | | | | | 1liều | | | |
TYPHIM Vi | |||||||||||
SS | 1th | 2th | 3th | 4th | 6th | 7th | 12th | 15th | 18th | 5tuổi | NHẮC |
| | | | | | | | | | 1 liều | Mỗi 3 năm |
TRITANRIX-HB | |||||||||||
SS | 1th | 2th | 3th | 4th | 6th | 7th | 12th | 15th | 18th | 5tuổi | NHẮC |
| | L1 | L2 | L3 | | | | | | | L4: 2 tuổi |
VNNB B | |||||||||||
SS | 1th | 2th | 3th | 4th | 6th | 7th | 12th | 15th | 18th | 5tuổi | NHẮC |
| | | | | | | L1 | | | | L2: 1 - 2 tuần sau L1 L3: 1 năm sau L1 |
VARILRIX | |||||||||||
SS | 1th | 2th | 3th | 4th | 6th | 7th | 12th | 15th | 18th | 5tuổi | NHẮC |
| | | | | | |
| | | | > 13 tuổi tiêm 2 liều |
Trung tâm Dinh Dưỡng Tp. Hồ Chí Minh
Phản ứng phụ khi tiêm vacxin
Khi tiếp nhận vacxin, cơ thể huy động bộ máy miễn dịch để tạo kháng thể chống lại tức thời và duy trì khả năng ứng phó khi cần. Ngoài phản ứng có ích đó, vacxin vẫn gây những tác dụng ngoài ý muốn, do các thành phần thừa (không phải là thành phần kháng nguyên mang tính quyết định) gây ra.
Để hạn chế phản ứng phụ, các nhà sản xuất phải hoàn thiện quy trình sản xuất và kiểm định, loại bỏ các thành phần phụ không phải là kháng nguyên, giảm hàm lượng kháng nguyên đến mức tối thiểu, kết hợp nhiều kháng nguyên để giảm mũi tiêm và số lần tiêm, chuyển dạng trình bày từ tiêm sang uống...
Về phía các nhân viên y tế thực hiện tiêm chủng, ngoài việc luôn bảo quản vacxin trong tủ lạnh (2-8 độ C), dùng bơm tiêm 1 lần, thao tác vô trùng, tiêm đúng cách, họ còn phải tuân thủ 2 quy định sau:
• Loại trừ tối đa các diện chống chỉ định, thường hoãn tiêm cho người đang có bệnh cấp tính và một số bệnh mạn tính nặng, trẻ đang sốt hay tiêu chảy. Một số trường hợp không dùng vacxin cho phụ nữ có thai (như vacxin não mô cầu A+C) hay trẻ dưới 2 tuổi vì không gây được hiệu quả miễn dịch (như vacxin thương hàn vi).
• Trong diện chỉ định, chú ý đến trẻ yếu, còi xương, suy dinh dưỡng, trẻ mới ốm dậy. Các đối tượng này phải được theo dõi riêng chặt chẽ suốt 2-4 tuần sau tiêm, áp dụng các biện pháp hỗ trợ như chế độ nuôi dưỡng, tăng cường khoáng và vitamin, các chất bổ tạo máu, thuốc giải mẫn cảm hạ sốt và enzym trị liệu.
Bảng 1: Đánh giá mức độ phản ứng phụ toàn thân và tại chỗ:
Mức độ | Phản ứng toàn thân | Phản ứng tại chỗ |
Yếu | Thân nhiệt 37-37,5 độ C | Đường kính nốt tiêm sưng < 2,5cm |
Trung bình | Thân nhiệt 37,6-38,5 độ C | Đường kính nốt tiêm sưng 2,5- 5cm |
Mạnh | Thân nhiệt 38,5 độ C | Đường kính nốt tiêm sưng > 5cm |
Bảng 2: Phản ứng phụ của các loại vacxin thông thường:
Tên vacxin | Bản chất | Phản ứng phụ |
DPT | Toàn thân tế bào vi khuẩn ho gà bất hoạt + Giải độc tố bạch hầu, uốn ván | - Thường gặp: Sưng đỏ chỗ tiêm, sốt >38 độ C. Có thể đau đầu, đau khớp, phù nề, ngứa nơi tiêm. |
DP và TT (hay VAT) | Giải độc tố tinh chế cô đặc bạch hầu, uốn ván (DP) và uốn ván (TT) | Ít phản ứng phụ hơn DPT, có sốt nhẹ < 38 độ C, nhức đầu, ngứa, sưng đỏ và mệt mỏi. Hiếm khi nôn, hay nổi hạch. |
BCG | Trực khuẩn lao giảm độc sống | Đa số: Tạo cục cứng, sưng đỏ, loét, để lại sẹo tại chỗ tiêm; sưng hạch nhẹ ở gần nơi tiêm, có sốt |
Dại | Virus chiết từ não chuột ổ (vacxin Fuenzalida) và nuôi cấy tế bào | - Có phản ứng toàn thân, mệt mỏi, khát nước, đau đầu nhẹ. |
Tả uống | Toàn thân tế bào vi khuẩn đậm độ cao, bất hoạt bằng fomalin và nhiệt. | Lợm giọng, buồn nôn, tiêu chảy |
Thương hàn vi | Kháng nguyên tinh khiết Vi của vi khuẩn thương hàn | - Thường gặp: Đau nhẹ tại chỗ tiêm trong vòng 1 ngày. |
Viêm gan B | Mảnh virus bất hoạt điều chế từ huyết tương người (thế hệ 1) và từ nấm men tái tổ hợp gene (thế hệ 2). | - Thường gặp: Đau nhẹ, ngứa tại chỗ tiêm (hết nhanh sau 1-2 ngày). |
Viêm não Nhật Bản | Virus viêm não Nhật Bản nuôi cấy từ não chuột, được tinh chế rồi bất hoạt bằng Merthiolate. | Thường gặp: Đau, sưng đỏ nơi tiêm; có thể gây sốt, ớn lạnh, nhức đầu (chỉ xảy ra trong 2-3 ngày sau tiêm). |
Sức Khoẻ & Đời Sống
0 tin nhắn:
Đăng nhận xét